Tuesday, December 11, 2012

Căn bản tổ chức công ty

Thật tình mà nói, Chức danh khi quy đổi ra tiếng Anh không đơn giản chút nào. In trên cái name card mà lẫn lộn chairmain, director, CEO, manager, vice hay deputy... hay thứ khác nào đó, ...
1. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ: BOARD OF DIRECTORS

CHỦ TịCH HĐQT: CHAIRMAN OF THE BOARD OF DIRECTORS

THÀNH VIÊN HĐQT: MEMBER OF THE BOARD OF DIRECTORS (=DIRECTOR)

(Chữ Director hoàn toàn bắt nguồn từ chữ direction, có nghĩa là phương hướng)

ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN: ANNUAL SHAREHOLDER’S MEETING

2. BAN GIÁM ĐỐC (BAN ĐIỀU HÀNH): BOARD OF MENAGEMENT

TỔNG GIÁM ĐỐC
ANH:
GENERAL DIRECTOR (nếu từ HĐQT),
GENERAL MANAGER (nếu thuê ngoài).

DIRECTOR GENERAL (Đ/v cơ quan quản lý nhà nước)

Khi HĐQT chọn một thành viên (director) của HĐQT để làm tổng giám đốc. Khi ấy, người này sẽ được gọi hoặc là:

a) Managing Director,

b) Executive Director,

c) Director & President, hoặc

d) Director & CE0.

(Nói chung thường hễ thấy chữ Director thì ta biết ngay rằng người ấy là thành viên của HĐQT (lối Mỹ)
MỸ: PRESIDENT
Trong một công ty lớn với nhiều nhân viên, người ta lại chia mỗi cấp ra làm nhiều cấp mang nững chức vị khác nhau, thí dụ như:
President còn có thể gọi là chief executive officer (gọi tắt là CEO)

CHỦ TỊCH HĐQT KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC:
ANH:
a) Executive Chairman,

b) Chairman & CEO, hoặc

c) Chairman & Managing Director. . .
MỸ:
PRESIDENT & CEO

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

ANH
DEPUTY GENERAL DIRECTOR hoặc VICE GENERAL DIRECTOR

· Dùng Vice nếu có quyền hạn tương đương TGĐ khi ông này vắng mặt;

· Dùng Deputy nếu quyền hạn bị hạn chế và giới hạn số tiền tối đa được ký;

· "phụ tá" (assistant) nếu không được ủy quyền hợp lệ sẽ không được ký kết bất cứ văn kiện, hợp đồng nào. Vd: assistant to the MD

deputy managing director: sử dụng nhiều trên website nước ngoài.

deputy general director: các website tiếng việt hay sử dụng.

Quyền TGĐ: Acting MD;

đương kim TGĐ: incumbent MD;

cựu TGĐ: late MD;

TGĐ sắp nhậm chức: incoming MD;

TGĐ sắp mãn nhiệm: outgoing MD;

TGĐ mới được bầu: MD - elect;

giám đốc dự khuyết: Alternate director.
MỸ:
vice president

Trong các công ty lớn: Cấp vice president lại còn có thể được phân ra: executive vice president (EVP),

senior vice president (SVP),

vice president (VP),

assistant vice president (AVP),

first vice president,

second vice president... Trong các công ty lớn, người phụ trách về tài chính còn được gọi là chief financial officer (CFO)...


3. THƯ KÝ:

· Nếu là người thư ký chung cho văn phòng thì đề là “clerk”

· hoặc còn thư ký riêng cho một nhân vật trong công ty thì ghi là “secretary”
thư ký riêng kiêm trợ lý TGĐ hoặc giám đốc thì ghi là secretary-cum-assistant to the MD (Managing Director).

4. CÁC PHÒNG BAN:

4.1. TRƯỞNG PHÒNG:

Chữ “phòng” có khi dịch là “service” có khi là “office”, có khi là “bureau”, có khi là “department”:

· Nếu chữ phòng là "service", "office", ”bureau” thì “Trưởng phòng” nên đề là “chief”,

· Nếu chữ phòng là “department” thì trưởng phòng nên đề là “manager”.

Thí dụ: trưởng phòng nghiệp vụ ngân hàng đối ngoại nên đề là “Manager of International Banking Department”; trưởng phòng kế toán là “Manager of Accounting Department” đừng lầm với kế toán trưởng là “Chief Accountant”; trưởng phòng đại diện là “Chief of Representative Office” trưởng phòng liên lạc “chief of Liaison Office” v.v…

Ngoài ra không dùng chữ “Head” để dịch trưởng phòng hoặc người đứng đầu các bộ phận khác, vì chữ Head không được dùng một cách trọng thức (formal).

4.2. PHÓ PHÒNG: DEPUTY MANAGER

4.3. CHUYÊN VIÊN. Thường thì dùng chức vị Analyst, hay Officer.

No comments:

Powered By Blogger